Language School
Trường Nhật Ngữ Misumine Nhật Bản
99,899,915 VND
Học phí gốc: 540,000 JPY/năm
Học phí gốc: 540,000 JPY/năm
Trường Nhật Ngữ JCLI
119,879,898 VND
Học phí gốc: 648,000 JPY/năm
Học phí gốc: 648,000 JPY/năm
Học Viện Tiếng Nhật Quỹ Kyoritsu
HỌC PHÍ QUY ĐỔI THAM KHẢO
133,199,887 VND
Học phí gốc: 720,000 JPY/năm
Học viện tiếng Nhật quỹ Kyoritsu tọa lạc trong khu dân cư yên tĩnh gần với 4 ga tàu điện, giao thông thuận lợi. Trường tổ chức lớp tập gym với người hướng dẫn tại phòng thể hình nổi tiếng để nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất cho học viên.
Quốc Gia | |
---|---|
Tiểu Bang | |
Thành Phố | |
Loại Trường | |
Bậc Học | |
Chương Trình Đào Tạo | |
Khóa Học - Nhóm Ngành | |
Thời Gian Đào Tạo | |
Bằng Cấp Chứng Chỉ Bằng cấp, chứng chỉ nhận được sau khi hoàn thành khóa học | |
Ngôn Ngữ Giảng Dạy | |
Yêu Cầu Ngoại Ngữ | |
Yêu Cầu Học Vấn | |
Đối Tượng Phù Hợp | |
Kỳ Nhập Học | |
Học Bổng |
Danh mục: Nhật Bản
Thông Tin Trường
Tổng quan
- Tên tiếng Nhật:
- Tên tiếng Anh: Kyoritsu Japanese Language Academy
- Năm thành lập: 1986
- Loại trường: Trường tiếng Nhật
- Phân loại:
- Địa chỉ: 〒113-0034 Tokyo, Bunkyo Yushima 2-17-12, tòa nhà Kyoritsu Zaidan Yushima
- Di chuyển: 7 phút đi bộ từ ga Sanchome Hongo, tuyến Tokyo Metro Marunouchi, Toei Oedo/ 8 phút đi bộ từ ga Yushima, tuyến Tokyo Metro Chiyoda/ 9 phút đi bộ từ ga Suehiro-cho, tuyến Tokyo Metro Ginza/ 10 phút đi bộ từ ga Ochanomizu, tuyến JR Chuo, Chuoseibu, Tokyo Metro Marunouchi
Học viện tiếng Nhật quỹ Kyoritsu tọa lạc trong khu dân cư yên tĩnh gần với 4 ga tàu điện, giao thông thuận lợi gần tuyến đường điện tử Akihabara nổi tiếng và khu vực giao thông trọng yếu với 12 tuyến đường đi qua Ueno, đại học Tokyo hàng đầu Nhật Bản, sân vận động Tokyo, đại học răng hàm Tokyo.
Năm 2013, trường chuyển đến tòa nhà hiện tại là tòa nhà Kyoritsu Zaidan Yushima, được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất mới và môi trường phù hợp cho việc học. Trường tổ chức lớp tập gym với người hướng dẫn tại phòng thể hình nổi tiếng để nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất cho học viên. Trường cũng trang bị máy tập thể dục và phòng tắm trường, sinh viên có thể tự do sử dụng ngoài giờ học. Ngoài ra, tạp chí, sách báo, khu vực tự học cũng được trang bị đầy đủ.
Đặc điểm nổi bật
Khóa học đa dạng
Hầu hết học viên học tiếng Nhật cơ sở đến trình độ năng lực Nhật ngữ N1 hoặc N2, sau đó có thể vừa học tiếng Nhật cơ sở vừa học khóa tiếng Nhật luyện thi đại học, cao đẳng hoặc khóa tiếng Nhật thương mại. Ngoài khóa học luyện thi đại học, cao đẳng, cao học dành cho học viên có nguyện vọng học cao hơn, trường còn có khóa học chuyển tiếp đại học. Trường cũng có các khóa dành cho sinh viên có nguyện vọng xin việc tại Nhật như tiếng Nhật về ẩm thực, khách sạn, kiến thức xin việc chung, ngoài ra còn có khóa học luyện thi kỳ thi y tá quốc gia cho giáo viên có kinh nghiệm thực tế giảng dạy. Trường tự hào có hơn 70% tỉ lệ học viên đỗ kỳ thi y tá quốc gia và 100% sinh viên đỗ các kỳ thi y tá trực thuộc liên quan.
Chế độ học bổng phong phú
Trường có nhiều học bổng cho sinh viên nỗ lực như: học bổng N3 dành cho học viên có chứng chỉ N3 trước khi nhập học, học bổng ¥100,000 cho sinh viên đạt trình độ N3 trong kỳ thi kiểm tra trình độ đầu vào. Ngoài ra, trường miễn giảm ¥100,000 cho sinh viên trả 1 lần học phí 1 năm và tiền ký túc xá 6 tháng, và trao phần thưởng như: phần thưởng từ hiệu trưởng, phần thưởng chuyên cần, phần thưởng khích lệ tinh thần cho sinh viên có thành tích xuất sắc và sinh viên chuyên cần.
Nhiều hỗ trợ đặc biệt
Trường sử dụng nguồn từ quỹ học bổng giao lưu quốc tế Kyoritsu để hỗ trợ sinh viên về nhiều mặt như: cơ hội giao lưu với sinh viên bản địa và quốc gia khác nếu sinh viên trọ tại ký túc xá của quỹ hoc bổng giao lưu quốc Kyoritsu hoặc hội quán giao lưu quốc tế, ký túc trang bị đầy đủ gia dụng, quản lý ký túc chuẩn bị bữa ăn hàng ngày và tổ chức nhiều sự kiện giao lưu. Với sự hỗ trợ kinh phí từ nhà trường cho chương trình nghiên cứu Nhật Bản được tài trợ bởi quỹ học bổng giao lưu quốc tế Kyoritsu, sinh viên có thể tham gia tour trải nghiệm văn hóa Nhật 5-6 ngày tại Okinawa hoặc Hokkaido bao gồm homestay. Ngoài ra, trường hỗ trợ toàn bộ lệ phí thi kỳ thi năng lực Nhật ngữ (lần thi thứ 2 trong năm) cho sinh viên học trên 8 tháng.
Chương trình học
Tiếng Nhật cơ sở
Có khóa 2 năm nhập học vào tháng 4 và khóa 1.5 năm nhập hoc vào tháng 10.
Học sinh học từ tiếng Nhật cơ bản và thi kiểm tra xếp lớp sau mỗi 3 tháng. Sau khi đạt trình độ năng lực Nhật ngữ N2 hoặc N1, học viên có thể học song song tiếng Nhật cơ sở và khóa tiếng Nhật dành cho người học lên hoặc khóa tiếng Nhật thương mại.
Khóa tiếng Nhật dành cho người học lên
Có Khóa học lên trường chuyên môn, đại học và khóa Khóa học chuyển tiếp đại học, cao học chuyên tu.
Đối với khóa học lên đại học và trường chuyên môn, trường sẽ tư vấn từ giai đoạn chọn trường cho đến làm hồ sơ và phòng vấn. Đối với Khóa học chuyển tiếp đại học, cao học chuyên tu, trường tập trung đào tạo triệt để luyện thi vấn đáp, làm đề tài nghiên cứu, hướng dẫn thuyết trình và nắm được cách sử dụng từ vựng, ngữ pháp chính xác.
Thời gian khóa học | 1.5 năm, 2 năm |
---|---|
Thời gian nhập học | Tháng 4, tháng 10 |
Cấp độ | Đạt trình độ năng lực Nhật ngữ N2 |
Phân khóa học | Khóa học lên trường chuyên môn, đại học và Khóa học chuyển tiếp đại học, cao học chuyên tu |
Khóa tiếng Nhật thương mại
Là khóa học dành cho học viên đã đạt trình độ Nhật ngữ N1 (riêng khóa đầu bếp chỉ cần N2), và muốn học song song tiếng Nhật cơ sở và nâng cao tiếng Nhật cho công việc. Có các khóa học tiếng Nhật cho ngành y tá, đầu bếp, khách sạn, khóa tổng hợp.
Thời gian khóa học | 1.5 năm, 2 năm |
---|---|
Thời gian nhập học | Tháng 4, tháng 10 |
Cấp độ | Đạt trình độ năng lực Nhật ngữ N1 (khóa đầu bếp cần N2) |
Các khóa học | Khóa y tá, nghiệp vụ khách sạn, khóa tổng hợp, khóa đầu bếp |
Khóa y tá | Khóa học dành cho đối tượng có bằng y tá tại nước mình, hoặc hoàn thành 3 năm đào tạo chuyên môn y tá. Mục tiêu khóa khọc là trước hết hỗ trợ học viên đỗ năng lực Nhật ngữ N1, là điều kiện để dự thi kỳ thi chứng chỉ y tá quốc gia, sau đó tiếp tục luyện thi kỳ thi chứng chỉ y tá quốc gia (sẽ phát sinh học phí riêng). Trường hỗ trợ đăng ký dự thi và theo dõi tình hình. Thực tế, để đỗ năng lực Nhật ngữ N1 và chứng chỉ ý tá quốc gia là vô cùng khó, nên trường khuyến khích học sinh nỗ lực nâng cao tiếng Nhật trước khi đến Nhật để có thể chuẩn bị cho kỳ thi 1 cách suôn sẻ. Do đó, học sinh nên cố gắng đạt trình độ năng lực Nhật ngữ N3 trước khi nhập học. |
Khóa nghiệp vụ du lịch | Dành cho đối tượng đã tốt nghiệp đại học tại nước mình và đỗ năng lực Nhật ngữ N1. Học viên có cơ hội làm việc tại khách sạn, nhà nghỉ trực thuộc công ty Kyoritsu Maintenance hoặc tại các doanh nghiệp khác. |
Khóa nghiệp vụ tổng hợp | Dành cho đối tượng đã tốt nghiệp đại học tại nước mình và đỗ năng lực Nhật ngữ N1. Để ủng hộ hoạt động xin việc của học viên tại Nhật, trường có các hỗ trợ như cung cấp thông tin tuyển dụng, sắp xếp thực tập cho du học sinh, tư vấn đổi tư cách lưu trú. Ngoài ra còn hướng dẫn chi tiết về các vấn đề như cách viết đơn xin việc, phong thái chuyên nghiệp, phỏng vấn, trang phục. |
Khóa đầu bếp | Là khóa học dành cho đối tượng muốn học lên trường chuyên môn đầu bếp hoặc lấy bằng dạy nấu ăn tại Nhật. Trường ưu tiên giới thiệu việc làm thêm cho sinh viên tại các quán ăn. |
Khóa nghiên cứu ngôn ngữ ngắn hạn
Là khóa học dành cho người muốn học tiếng Nhật trong thời gian ngắn hạn.
Trong thời gian 4 tuần, học viên có thể tự do thiết kế chương trình học với học phí hợp lý bao gồm ký túc xá. Học viên thăm gia trên 80% lớp học sẽ được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học.
Thời gian khóa học | Từ 4 tuần trở lên |
---|---|
Thời gian nhập học | Bất cứ thời gian nào |
Đối tượng | Người có visa du lịch hoặc được nhập cảnh vào Nhật |
Bổ sung | Học viên vui lòng tự làm thủ tục xin Visa |
Hoạt động ngoại khóa
Giao lưu văn hóa trong lớp, ngoại khóa trong ngày trong Tokyo, du lịch dã ngoại hằng năm
Thời gian biểu
Học phí
(thông tin mang tính chất tham khảo, DEOW sẽ gửi thông tin học phí cụ thể kỳ gần nhất khi đăng ký du học)
Khóa Tiếng Nhật Cơ Sở
Khóa 1.5 năm | Khóa 2 năm | |
---|---|---|
Lệ phí thi | ¥20,000 | |
Tiền nhập học | Miễn phí | |
Học phí | ¥720,000 | ¥960,000 |
Phí thiết bị | ¥270,000 | ¥360,000 |
Phí bảo hiểm, phí thực hành | ¥45,000 | ¥60,000 |
Tài liệu | Theo chi phí sử dụng thực tế | |
Bổ sung | Đối với học viên có chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N3 trước khi nhập học hoặc đỗ trình độ N3 trong bài kiểm tra đầu vào tại trường Học bổng N3 ¥100,000 tặng thưởng |
Khóa Y Tá
Lớp luyện thi chứng chỉ y tá quốc gia | |
---|---|
Tiền học | ¥200,000 ※ Thời gian khóa học:sau khi đỗ năng lực Nhật ngữ N1 Tiếng Nhật ~ kỳ thi chứng chỉ y tá quốc gia vào tháng 2 năm tiếp theo |
Khóa Ngắn Hạn
4 tuần (trừ cuối tuần, ngày lễ là 20 ngày học) | |
---|---|
Chi phí không bao gồm ký túc xá | ¥50,000 (học phí) |
Chi phí bao gồm ký túc xá | ¥3,000 (Phí bảo trì) + ¥108,400 (bao gồm: học phí, tiền phòng, tiền điện, thuê chăn nệm, internet, tiền ăn sáng và tối ngày thường) |
Yêu cầu đầu vào
- Từ đủ 18 tuổi
- Tốt nghiệp THPT
- Có trình độ tiếng Nhật N5
Hình thức xét tuyển
- Xét bảng điểm CĐ – ĐH hoặc học bạ THPT
- Phỏng vấn
Yêu cầu đặc biệt của trường
- Không mắc bệnh Lao
Ký túc xá
Ký Túc Xá (Thời Gian Dài)
Ký Túc Xá Nam
Ký Túc Xá Nữ
- Ký túc xá Nakanoshima
- Ký túc xá Fujimidai
- Ký túc xá Koganei
- Ký túc xá Nippori
- Ký túc xá Chofu
- Ký túc xá Miyazakidai
Ký túc xá (hợp đồng 91 ngày ~ 2 năm) | |
---|---|
Địa chỉ | Thủ đô |
Phí đầu vào | ¥53,000 |
Phí sửa chữa | ¥15,000 |
Phí bảo trì/năm | ¥3,000 |
Tiền thuê (phòng đơn) | ¥53,000 |
Tiền điện | ¥5,400 |
Tiền điện thoại | Theo chi phí sử dụng thực tế (chi phí cơ bản) |
Trang thiết bị | Giường, bàn, ghế, máy lạnh, tủ quần áo, rèm cửa, kệ sách, điện thoại IP, internet |
Tiền thuê gia dụng |
|
Bổ sung |
Vui lòng đăng ký sớm để được hướng dẫn ký túc xá còn phòng gần trường (như ký túc nam: Ayase, Minowa, Kameari; ký túc nữ: Ayase, Hirai) |
Ký Túc Xá Ngắn Hạn
Ký túc xá (90 ngày trở lên) | |
---|---|
Tiền thuê | ¥75,000 ※ Bao gồm tiền điện, internet, thuê chăn nệm |
Phí thuê gia dụng |
|
Hội Quán Giao Lưu Quốc Tế (Hợp Đồng 91 Ngày~2 Năm)
Hội quán Sagamiono (Ký túc nam/nữ) | Hội quán Tsutsujigaoka (Ký túc nam) | |
---|---|---|
URL | Hội quán Sagamiono | Hội quán Tsutsujigaoka |
Địa chỉ | Sagamihara, tỉnh Kanagawa | Tokyo, Minako Chufu-shi |
Ga gần nhất | 7 phút đi bộ từ ga Higashirinka, tuyến Odakyu Enoshima | 13 phút đi bộ từ ga Sengawa, tuyến Keio |
Thời gian đến trường | 50 phút tàu | 40 phút tàu |
Tiền đầu vào | ¥58,000 (phòng đơn) | ¥53,000 (phòng đơn) ¥45,000 (phòng đôi) |
Tiền sửa chửa | ¥30,000 (phòng đơn) | ¥15,000 (phòng đơn) ¥10,000 (phòng đôi) |
Phí bảo trì | ¥3,000 | |
Tiền thuê | ¥65,000 (phòng đơn) | ¥53,000 (phòng đơn) ¥45,000 (phòng đôi) |
Tiền điện | ¥5,400 | |
Tiền điện thoại | Theo chi phí sử dụng thực tế (chi phí cơ bản ¥0) | |
Trang thiết bị |
|
|
Bổ sung |
|
Hội Quán Giao Lưu Quốc Tế (Hợp Đồng Ngắn Hạn 90 Ngày Trở Lên)
Hội quán Sagamiono (Ký túc nam/nữ) | Hội quán Tsutsujigaoka (Ký túc nam) | |
---|---|---|
Tiền thuê tháng | ¥88,000 (phòng đơn) | ¥72,000 (phòng đơn) ¥62,000 (phòng đôi) |
Tiền điện, thuê chăn nệm | Bao gồm | |
Chi phí điện thoại | Theo chi phí sử dụng thực tế (chi phí cơ bản ¥0) |
Hỗ trợ
- Có nhân viên hỗ trợ người Việt
- Giới thiệu việc làm thêm
- Tư vấn hướng nghiệp, luyện thi EJU, tìm trường học lên và hướng dẫn các thủ tục nhập học bậc cao hơn
- Tìm việc tại Nhật: hướng dẫn viết CV, phỏng vấn
Lý do bạn nên chọn Du học DEOW Việt Nam
- Tỷ lệ đậu cao nhất: Hồ sơ được xử lý chuyên biệt cẩn thận từng trường hợp, đạt 100% chuẩn yêu cầu của Cục quản lý nhập cảnh Nhật Bản giúp đảm bảo tỷ lệ đậu COE, VISA cao nhất
- Thông tin công khai: Thông tin trường, khóa học luôn công khai, cập nhật đầy đủ, chính xác
- Chi phí hợp lý, rõ ràng: Tặng kèm Khóa tiếng Nhật giao tiếp 8 tuần 100% giáo viên Nhật cho học sinh đăng ký du học
- Tư vấn có tâm: Trung thực trong việc cung cấp thông tin, phân tích nhiều khía cạnh giúp khách hàng
- Hỗ trợ tốt nhất: Trụ sở chính DEOW JAPAN tại Tokyo, văn phòng ở Osaka và Nagoya
Currency Converter JPY/VND: T7, 23 Th11.