HỌC VIỆN CLOVER – THÔNG BÁO TUYỂN SINH KHÓA THÁNG 10/2025
Thông Tin Trường
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG
LỊCH SỬ THÀNH LẬP
1989 | Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Tư pháp đã hoàn tất mọi thủ tục để phê duyệt việc thành lập trường dạy tiếng Nhật. |
---|---|
Tháng 1 năm 1990 | Học viện Clover đã mở cửa. (Lớp học bắt đầu với hơn 60 học viên đến từ Trung Quốc.) |
Tháng 4 năm 1990 | Trường được chứng nhận bởi Hiệp hội thúc đẩy giáo dục tiếng Nhật. (Số thành viên: A-138) |
THÔNG TIN
Thông báo Trường học phù hợp |
Thành viên của Hiệp hội xúc tiến giáo dục tiếng Nhật (Quỹ) |
![]() |
![]() |
TRIẾT LÝ
|
“Giống như con người có trái tim, mỗi quốc gia cũng có trái tim riêng. Bằng cách học ngôn ngữ của một quốc gia, bạn có thể hiểu được trái tim của quốc gia đó. Đó chính là nơi mà sự hiểu biết và tình bạn xuất hiện. Dựa trên triết lý của những người đi trước, chúng tôi hướng đến mục tiêu phát triển và hỗ trợ những người tài năng có thể trải nghiệm văn hóa Nhật Bản thực sự, thành thạo tiếng Nhật và trở thành công dân quốc tế năng động trong xã hội thông tin ngày càng quốc tế này.” Hiệu trưởng đầu tiên: Shintaro Ikemura |
TỔNG QUAN
Vị trí | 〒550-0013 Osaka City Nishi Ward Shinmachi 1-2-13 Shinmachi Building Tầng 4 BẢN ĐỒ |
---|---|
Trạm gần nhất | “Ga Yotsubashi” trên Tuyến tàu điện ngầm Osaka Yotsubashi, “Ga Shinsaibashi” trên Tuyến tàu điện ngầm Osaka Midosuji, “Ga Honmachi” trên Tuyến tàu điện ngầm Osaka Midosuji/Tuyến Chuo/Tuyến Yotsubashi |
Đại diện (Hiệu trưởng) | Ayako Kitamura |
số điện thoại | 06-6533-3072 |
Số fax | 06-6533-3163 |
Dung tích | 232 người [hệ thống 2 phần] (tính đến tháng 7 năm 2020) |
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Giới thiệu khóa học
Tên khóa học | 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 tháng |
---|---|---|---|---|
Thời gian ghi danh | Tháng 4 | Tháng 7 | Tháng 10 | Tháng 11 |
Số giờ học | 1.600 giờ | 1.360 giờ | 1.240 giờ | 1.040 giờ |
Số tuần học | 80 tuần | 68 tuần | 62 tuần | 52 tuần |
Giờ học
|
|
|
Tính năng lớp học
Tại Học viện Clover, các lớp học được tổ chức theo hệ thống thời khóa biểu. (Tối đa 20 học viên/lớp)
Nội dung chi tiết của lớp học như sau:
Sơ cấp | Trung cấp | Nâng cao I | Nâng cao II | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trình độ | Tiếng Nhật Sơ Cấp | Tiếng Nhật trung cấp | Tiếng Nhật nâng cao | Tiếng Nhật nâng cao | ||||
Kiến thức | — | Kanji và Từ vựng | Kanji và Từ vựng | Kanji và Từ vựng | ||||
Ngữ pháp | Ngữ pháp | Ngữ pháp | ||||||
Hiểu biết | Nghe | Nghe | Nghe | Nghe | ||||
Đọc và Đọc | Đọc và Đọc | Đọc và Đọc | Đọc và Đọc | |||||
Sự biểu cảm | Đàm thoại/Thảo luận | Đàm thoại/Thảo luận | Đàm thoại/Thảo luận | Đàm thoại/Thảo luận | ||||
Bài luận và bài luận ngắn | Bài luận và bài luận ngắn | Bài luận và bài luận ngắn | Bài luận và bài luận ngắn | |||||
Nhật Bản | — | — | Nhật Bản | Nhật Bản |
Mục tiêu cho từng cấp độ | Ví dụ chủ đề | |
---|---|---|
Người mới bắt đầu | Học sinh nghiên cứu một chủ đề nhất định bằng cách sử dụng internet hoặc sách, sau đó thuyết trình bằng tiếng Nhật đã học trên lớp. 《Làm quen với định dạng báo cáo đặt vấn đề/Cơ hội sử dụng tiếng Nhật đã học》 |
Địa lý Nhật Bản |
Trung cấp | Học sinh đưa ra phương pháp nghiên cứu riêng cho một chủ đề nhất định và sau đó trình bày phát hiện của mình. {Nuôi dưỡng tính độc lập, tính xã hội và sự hợp tác thông qua công việc nhóm} |
Du lịch Nhật Bản |
Nâng cao I | Họ chọn một chủ đề từ nhiều lựa chọn khác nhau, đồng thời suy nghĩ về tương lai của mình. Mục đích là tạo ra một bài thuyết trình truyền tải được ý nghĩa cho khán giả. “Chọn cách diễn đạt phù hợp với tình huống, đưa ra bài thuyết trình có thể truyền tải được tới khán giả và hướng tới nội dung thuyết phục.” |
Tình hình hiện tại ở quốc gia của bạn trong lĩnh vực bạn quan tâm |
Nâng cao II | Với chủ đề “đóng góp và giao tiếp”, học sinh sẽ nghĩ về một chủ đề mà mình muốn nghiên cứu và trình bày. “Thông qua làm việc nhóm, chúng tôi suy nghĩ về cách đạt được mục tiêu của mình.” |
“Tìm hiểu về Osaka – Đóng góp cho cộng đồng địa phương và nâng cao nhận thức” [Kinh tế] [Văn hóa] [Chính phủ] [Lịch sử] [Cộng đồng địa phương] |
Lịch trình hàng năm
Mùa xuân | Mùa hè | Mùa thu | Mùa đông |
|
|
|
|
Tên khóa học | 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 tháng | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Trước ghi danh |
Phí tuyển sinh | 20.000 yên | ||||
Năm 1 |
Chi phí | Phí nhập học | 60.000 yên | |||
Học phí năm 1 | 660.000 yên | |||||
Cơ sở vật chất | 70.000 yên | |||||
Tài liệu/Ngoại khóa | 50.000 yên | |||||
Tổng cộng | 860.000 yên (~145.000.000 vnd) | |||||
Thời hạn thanh toán | Sau khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp | |||||
Tên khóa học | 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 tháng | ||
Năm 2 |
Chi phí | Học phí năm 2 | 660.000 yên | 495.000 yên | 330.000 yên | 165.000 yên |
Cơ sở vật chất | 70.000 yên | 54.000 yên | 36.000 yên | 18.000 yên | ||
Tài liệu/Ngoại khóa | 50.000 yên | 50.000 yên | 40.000 yên | 40.000 yên | ||
Tổng cộng | 780.000 yên
(~131.166.360 vnd) |
599.000 yên
(~100.729.038 vnd) |
406.000 yên
(~68.273.772 vnd) |
223.000 yên
(~37.500.126 vnd) |
||
Thời hạn thanh toán | Tháng 1 đến tháng 3 của năm sau năm nhập học | Tháng 4 đến tháng 6 của năm sau năm nhập học | Tháng 7 đến tháng 9 của năm sau năm nhập học | Tháng 7 đến tháng 9 của năm nhập học |
2. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG
Một cách để hỗ trợ sinh viên quốc tế đang nỗ lực học tập là thông qua hệ thống học bổng.
Dành cho những sinh viên được tuyển chọn đáp ứng các tiêu chí quy định như thành tích học tập, thái độ học tập và tuân thủ luật pháp và quy định.
- Chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế do tư nhân tài trợ
Số tiền lợi ích | 30.000 yên/tháng |
---|---|
Giai đoạn | 1 năm (trả từ tháng 4 năm thứ 2 đến tháng 3 năm tiếp theo) |
- Học bổng cho sinh viên quốc tế do tư nhân tài trợ
Số tiền lợi ích | 48.000 yên/tháng |
---|---|
Giai đoạn | 1 năm (trả từ tháng 4 sau khi tốt nghiệp đến tháng 3 năm sau) |
- Quỹ học bổng của Công ty TNHH Kyoritsu Maintenance
Số tiền lợi ích | 60.000 yên/tháng |
---|---|
Giai đoạn | 1 năm (trả từ tháng 4 năm thứ 2 đến tháng 3 năm tiếp theo) |
- Học bổng LSH Châu Á
Số tiền lợi ích | 100.000 yên/năm |
---|---|
Giai đoạn | Thanh toán một lần vào tháng 10 |
IV. TUYỂN SINH
1. Điều kiện tuyển sinh
- Người nộp đơn phải đã hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành 12 năm học trở lên ở quốc gia của mình, hoặc có trình độ tương đương hoặc cao hơn.
- Những người có mục tiêu tiếp tục học tập tại Nhật Bản (trường sau đại học, trường đại học, trường dạy nghề).
- Những người có trình độ tiếng Nhật tương đương hoặc cao hơn trình độ 5 của Kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
- ***Hạn đăng ký: đăng ký với Deow trước ngày 15/03/2025
2. Hồ sơ yêu cầu
A. Hồ sơ người dự tuyển
- Đơn xin nhập học
- Lý do đi học
- 6 ảnh (kích thước 4cm x 3cm, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh ở mặt sau)
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân chính thức
- Tài liệu chứng minh trình độ tiếng Nhật
- Bằng tốt nghiệp (hoặc chứng chỉ tốt nghiệp dự kiến) và bảng điểm giáo dục cuối cùng
- Giấy chứng nhận lịch sử làm việc (chỉ khi bạn có lịch sử làm việc)
- Ngoài những giấy tờ trên, có thể cần thêm những giấy tờ khác tùy thuộc vào hoàn cảnh và lý lịch của bạn.
B. Hồ sơ người bảo lãnh
- Thư hỗ trợ tài chính
- Giấy chứng nhận số dư tiền gửi
- Giấy chứng nhận việc làm, thu nhập và nộp thuế (trong 3 năm gần nhất)
- Tài liệu chính thức thể hiện mối quan hệ giữa người nộp đơn và người bảo lãnh
- Lời cam kết
- Bản sao sổ hộ khẩu của tất cả các thành viên trong gia đình
- Giấy chứng nhận cư trú/giấy chứng nhận khấu trừ thuế (nếu ở Nhật Bản)
- Ngoài những giấy tờ trên, có thể cần thêm những giấy tờ khác tùy thuộc vào hoàn cảnh và lý lịch của bạn.
V. CUỘC SỐNG TẠI OSAKA
- Điểm mạnh
sự tiện lợi!!Việc làm bán thời gian có sẵn tại trung tâm Osaka |
yên tâm!!Một hệ thống hỗ trợ toàn diện |
vui vẻ!!Vị trí thuận tiện đến Kyoto, Nara và Kobe |
rẻ!!Người dân Osaka rất thân thiện, |
- Hỗ trợ đời sống
Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải quyết mọi thắc mắc về nhà ở, mua sắm, tài khoản ngân hàng, điện thoại di động, công việc bán thời gian, bệnh viện, v.v.
Ngoài ra, giáo viên và cố vấn hướng nghiệp sẽ hướng dẫn học sinh về phép xã giao và các quy tắc trong cuộc sống hàng ngày thông qua các buổi định hướng và phỏng vấn được tổ chức theo thời gian.
- Điểm tham quan du lịch
Osaka có nhiều điểm tham quan du lịch hấp dẫn. Hãy nhớ ghé thăm vào ngày nghỉ của bạn nhé!

Tòa nhà Umeda Sky

Universal Studios Nhật Bản

Lâu đài Osaka

Thủy cung Osaka Kaiyukan

Chợ Kuromon

Công viên tưởng niệm Expo
Hơn nữa, nơi này còn có vị trí thuận tiện để đi du lịch đến Kyoto và Kobe!
Lý do bạn nên chọn Du học DEOW Việt Nam
- Tỷ lệ đậu cao nhất: Hồ sơ được xử lý chuyên biệt cẩn thận từng trường hợp, đạt 100% chuẩn yêu cầu của Cục quản lý nhập cảnh Nhật Bản giúp đảm bảo tỷ lệ đậu COE, VISA cao nhất
- Thông tin công khai: Thông tin trường, khóa học luôn công khai, cập nhật đầy đủ, chính xác
- Chi phí hợp lý, rõ ràng: Tặng kèm Khóa tiếng Nhật giao tiếp 8 tuần 100% giáo viên Nhật cho học sinh đăng ký du học
- Tư vấn có tâm: Trung thực trong việc cung cấp thông tin, phân tích nhiều khía cạnh giúp khách hàng
- Hỗ trợ tốt nhất: Trụ sở chính DEOW JAPAN tại Tokyo, văn phòng ở Osaka và Nagoya
Currency Converter JPY/VND: CN, 20 Th4.