Nhật Bản

Ngữ Pháp N4 – ておく・とく

Ý NGHĨA

1/ “… sẵn” / “… trước”

ておく・とく là cấu trúc dùng để biểu thị ý nghĩa chuẩn bị trước, làm sẵn hay làm trước gì đó cho một mục đích, một việc nào đó.

2/ “Để nguyên như thế”

Ngoài ra, ておく・とく còn được dùng để biểu thị ý nghĩa cứ để nguyên một tình trạng như thế.

CÁCH CHIA

Vて + おく

Trong văn nói: Vておく => Vとく

VÍ DỤ

A: 山田君、コピー用紙がないから、買っておいてください。

(やまだくん、コピーようしがないから、かっておいてください)

B: はい。わかりました。

A: Yamada, vì không có giấy photocopy nên cậu hãy mua sẵn nhé!

B: Vâng, em biết rồi ạ.

 

A: 窓を閉めましょうか。(まどをしめましょうか)

B: いえ、開けておいてください。(いえ、あけておいてください)

A: Để em đóng cửa sổ lại nhé!

B: Không cần đâu, cậu cứ để nguyên như thế.

author-avatar

About DEOW Vietnam

Du học DEOW Vietnam thuộc công ty DEOW Co., Ltd Nhật Bản thành lập từ năm 2003, cung cấp dịch vụ tư vấn du học Nhật, Mỹ, Canada, Anh, Úc, New Zealand, du học tiếng Anh tại Philippines và chương trình học online. Xem danh sách văn phòng DEOW: https://deow.jp/company-english/

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *