Ý NGHĨA
“Cứ mỗi lần … là lại …”
たびに là cấu trúc biểu thị ý nghĩa cứ mỗi lần sự việc A diễn ra thì sự việc B sẽ xảy ra. Thông thường, たびに được dùng trong trường hợp nhắc đến một sự việc thường xảy ra mỗi khi có một tình huống cụ thể nào đó.
CÁCH CHIA
Vる/Nの + たび(に)
VÍ DỤ
①出張のたびに書類を整理しなければならない。
(しゅっちょうのたびにしょるいをせいりしなければならない)
Cứ mỗi lần đi công tác là lại phải sắp xếp tài liệu.
②あの人は会うたびに面白い話を聞かせてくれる。
(あのひとはあうたびにおもしろいはなしをきかせてくれる)
Người đó cứ mỗi lần gặp là lại kể cho tôi nghe những câu chuyện thú vị.